Các hàm trong excel được sử dụng phổ biến nhất

Các hàm trong excel

Nếu tổng hợp các hàm trong excel thì sẽ có rất nhiều bao gồm các hàm cơ bản và các hàm nâng cao, con số lên tới hàng trăm hàm. Tuy nhiên, chúng ta không cần thiết phải nhớ hết các hàm này, vì thực tế chỉ cần vận dùng được hết các hàm trong excel được sử dụng phổ biến nhất trong bài viết dưới đây là các bạn đã trở thành siêu excel rồi.

Tổng hợp các hàm trong excel được sử dụng phổ biến

Khi muốn sử dụng hàm trong excel thì đều phải sử dụng cú pháp: “=” + “Tên hàm”

1. Hàm SUM (Hàm tính tổng)

Sử dụng hàm SUM bạn có thể cộng các ô tính trong vùng dữ liệu được chọn cực kỳ nhanh chóng.

Cú pháp: = SUM ([number1]; [number2];…) học kế toán thực hành ở đâu tốt nhất

Trong đó number1 và number2 là các số cần tính tổng.

Hàm SUM trong excel

2. HÀM SUMIF (Hàm tính tổng điều kiện)

Hàm Sumif trong Excel cũng là hàm tính tổng nhưng mà nó là hàm tính tổng có điều kiện. tin học văn phòng là gì

Hàm tính tổng có điều kiện Sumif

Cú pháp: = SUMIF(range; criteria; [sum_range])

Trong đó:

  • Range: Là hàng hoặc cột mà bạn đã chọn
  • Criteria: Đặt điều kiện, điều kiện này bạn có thể đặt là số, là biểu thức hoặc là chuỗi đều được.
  • Sum_range: Là các ô mà bạn thực sự cần tính tổng (có thể có hoặc không)

3. Hàm PRODUCT (Hàm nhân)

Sử dụng hàm nhân rất đơn giản và cũng tương tự như hàm SUM tính tổng ở bên trên.

Hàm PRODUCT trong excel

4. Hàm AVERAGE (Hàm tính trung bình cộng)

Công dụng hàm Average: Hàm AVERAGE là hàm cơ bản trong Excel hỗ trợ tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng tính Excel, hỗ trợ người dùng tính toán nhanh hơn nếu số lượng phần tử trong dãy lớn và dài.

Cú Pháp: = AVERAGE(number1; [number2];…) học logistics chuyên sâu

Hàm tính trung bình cộng trong excel

Trong Đó:

  • Number1: Bắt buộc
  • Number2;…: Tùy chọn vì được đặt trong dấu [], không bắt buộc có

Hàm AVERAGE có tối đa 256 đối số, có thể là số, tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa số. Một đối số tham chiếu ô hoặc phạm vi có chứa giá trị logic, văn bản hay ô rỗng thì những giá trị đó sẽ bị bỏ qua, trừ giá trị 0 hoặc được nhập trực tiếp vào danh sách đối số. học xuất nhập khẩu ở đâu hà nội

5. Hàm TRIM (Hàm loại bỏ khoảng trống trong văn bản)

Công dụng hàm Trim: Hàm TRIM là một trong các hàm cơ bản Excel không thể bỏ qua giúp bạn xử lý các khoảng trắng nằm rải rác trong bảng tính khi bạn nhập hay dán văn bản từ một cơ sở dữ liệu, một website, một chương trình văn bản khác,… 

Cú Pháp: = TRIM(Text)

Trong Đó: Text là đoan văn bản chứa khoảng trắng cần loại bỏ học kế toán tổng hợp ở hà nội

Hàm TRIM trong excel

6. Hàm COUNT/COUNTA (Hàm đếm dữ liệu/đếm số ô không trống)

Công dụng hàm Count/Counta: Thay vì đếm thủ công các ô chứa số trong một bảng dữ liệu khổng lồ, bạn có thể sử dụng hàm Count/Counta. khóa học hành chính nhân sự tại đà nẵng

  • Hàm Count để đếm dữ liệu, các đối tượng trong chuỗi trong một bảng tính nhất định
  • Tương tự, Counta cũng dùng hỗ trợ đếm ô. Tuy nhiên, thay vì chỉ đếm các ô chứa số, Counta sẽ hỗ trợ bạn đếm bất kỳ ô nào có chứa nội dung (cả số và cả chữ cái). Cú pháp hàm Counta bạn thực hiện tương tự như Count. Hàm Counta trong Excel là hàm cho phép bạn đếm những ô có dữ liệu trong một phạm vi nào đấy.

Cú pháp hàm Count/Counta: điều kiện học chứng chỉ kế toán trưởng

Hàm count: Hàm đếm dữ liệu trong excel

= Count(value1; [value2];…)

Hàm counta trong excel

= Counta (Value1; [value2];…)

Trong Đó:

  • Value1 là đối số bắt buộc, là vùng dữ liệu cần đếm.
  • Value2;… là các tùy chọn vì được đặt trong dấu [], không bắt buộc có.

7. Hàm LEN (Hàm đo độ dài của chuỗi ký tự)

Công dụng hàm Len: Để đo độ dài của chuỗi ký tự bất kỳ bạn có thể sử dụng hàm LEN trong Excel, hàm này trả về độ dài chính xác của chuỗi ký tự từ đó bạn có thể thực hiện những yêu cầu bạn muốn.

Chức Năng: Trả về giá trị là độ dài của chuỗi ký tự, kể cả ký tự khoảng trống. 

Hàm LEN trong excel

Cú Pháp: = LEN (text) lớp kế toán thuế

Trong Đó: Text là chuỗi ký tự

8. Hàm IF (Hàm điều kiện)

Sử dụng hàm IF để trả về một giá trị nếu một điều kiện là đúng và giá trị khác nếu điều kiện là sai.

Hàm điều kiện IF

Cú pháp: = IF(Điều kiện; Giá trị 1, Giá trị 2)

Nếu đúng với điều kiện thì kết quả sẽ trả về là Giá trị 1, còn nếu sai thì sẽ trả về là Giá trị 2.

9. Hàm LEFT
Hàm Left là hàm sẽ lọc giá trị bên trái của chuỗi. tin học văn phòng là gì

Hàm left trong excel

Cú pháp: = LEFT(text; [num_chars])

Trong đó:

  • Text là chuỗi văn bản.
  • N là Số ký tự mà bạn muốn trích dẫn.

10. HÀM AND

Trả về TRUE nếu tất cả các đối số là TRUE. điều kiện học chứng chỉ kế toán trưởng

Hàm and trong excel

Cú pháp: = AND (logical1; [logical2]; …)

Các đối số: Logical1, logical2… là các biểu thức điều kiện.

Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu một hay nhiều đối số của nó là sai.

*Lưu ý:

  • Các đối số phải là giá trị logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic.
  • Nếu đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua.
  • Nếu vùng tham chiếu không chứa giá trị logic thì hàm trả về lỗi #VALUE!

11. HÀM OR

Hàm OR trong excel

Cú pháp sau: = OR (logical1; [logical2];…)
Trong đó các đối số: logical1; [logical2];… là các biểu thức điều kiện.
Hàm sẽ trả về giá trị TRUE (1) nếu như bất cứ một đối số nào của nó là đúng, ngược lại nó sẽ trả về giá trị là FALSE (0) nếu như tất cả các đối số của nó là sai. hoc ke toan truc tuyen mien phi

12. HÀM MIN/ MAX (Lọc ra số nhỏ nhất hoặc là lớn nhất)

Công dụng hàm Min/Max: Cách sử dụng hàm MAX và hàm MIN để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các đối số hay vùng dữ liệu.

Ham MAX trong excelHàm MIN trong excel

Cú Pháp:  học kế toán trên mạng

  • = MAX (number1; [number2];…)
  • = MIN (number1, [number2];…)

Trong Đó: Number1, number2 là các đối số hoặc vùng dữ liệu.

Chức Năng: Trả về giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các đối số hoặc vùng dữ liệu có chứa số

14. HÀM NETWORKDAYS (Tính số ngày làm việc)

Nếu như bạn cần tính tổng thời gian làm việc của một nhân viên nào đó trong công ty thì chúng ta sẽ sử dụng tới hàm NETWORKDAYS().

Hàm NETWORKDAYS

Cú pháp: 

15. Hàm NOW (Hàm hiển thị thời gian và ngày giờ ở thời điểm hiện tại)

Sử dụng hàm =NOW() để hiển thị ngày giờ của hệ thống trong tính.

Lưu ý: Có thể sẽ phát sinh lỗi #### nhưng bạn chỉ cần kéo ô tính rộng hơn một chút sẽ được thôi.

Tương tự: học kế toán trực tuyến

  • Day(serial_number): Tách ra số ngày hiện tại
  • Month(serial_number): Tách ra số tháng hiện tại
  • Year(serial_number): Tách ra số năm hiện tại

16. HÀM CONCATENATE (Nối nội dung giữa các ô tính)

Hàm CONCATENATE

Nếu như bạn muốn kết hợp và gộp tất cả nội dung giữa các ô tính với nhau vào 1 ô duy nhất thì có thể sử dụng hàm CONCATENATE.

Cú pháp: = CONCATENATE(Text1;Text2…)

Đây là các hàm Excel rất hay dùng mà mình nghĩ bạn nên biết để làm việc được hiệu quả hơn. Còn một vài hàm cũng rất quan trọng và hay dùng nữa nhưng cách sử dụng thì hơi dài dòng nên mình sẽ hướng dẫn cho các bạn trong các bài viết khác nhé. 

17. Hàm vlookup

Sử dụng excel mà không biết cách sử dụng hàm vlookup thì thật quá đáng tiếc. Các bạn có thể sử dụng hàm Vlookup đơn giản và dễ hiểu như sau: chung chi hành nghe ke toan

Định nghĩa: Hàm VLOOKUP trong Excel là hàm tìm kiếm giá trị theo cột kèm theo điều kiện tham chiếu.

Hàm VLOOKUP

Cú pháp: = VLOOKUP (điều kiện tìm kiếm; vùng dữ liệu cần tìm kiếm; số cột tìm kiếm; kiểu tìm kiếm 0/1)

Trong đó:

  • 0 – là kiểu tìm kiếm chính xác
  • 1 – kiểu tìm kiếm tương đối

18. Dạng thức MATCH(giá trị dò, danh sách, cách dò)

Hàm match

Cú pháp: = MATCH(lookup_value; lookup_array; [match_type])

Hàm MATCH sẽ đem “giá trị dò” dò tìm trong bảng (bảng là dãy ô nằm trên một dòng hoặc trên một cột). Nếu tìm thấy sẽ trả về thứ tự của ô được tìm thấy nằm trong bảng. Nếu bảng là cột thì sẽ trả về số dòng, nếu bảng là dòng sẽ trả về số cột. tin học căn bản

Hàm MATCH có 3 cách dò thể hiện bởi 3 giá trị sau:

  • 0: bảng không cần được sắp xếp, hàm MATCH sẽ có kết quả nếu tìm được đúng giá trị đem dò, ngược lại trả về #N/A.
  • 1: bảng phải được sắp xếp tăng. Nếu không tìm thấy đúng “giá trị dò” hàm MATCH sẽ trả về thứ tự của ô có giá trị lớn nhất trong bảng và nhỏ hơn “giá trị dò”.
  • -1: bảng phải được sắp xếp giảm. Nếu không tìm thấy đúng “giá trị dò” hàm MATCH sẽ trả về thứ tự của ô có giá trị nhỏ nhất trong bảng và lớn hơn “giá trị dò”.

19. Hàm INDEX

Hàm INDEX

Cú pháp: = INDEX(array; row_num; [column_num])

Hàm INDEX trả về giá trị của ô trong bảng được xác định bởi giao giữa dòng và cột. Dòng đầu tiên trong bảng là dòng số 1, cột đầu tiên trong bảng là cột số 1. học nghiệp vụ xuất nhập khẩu ở đâu

Trên đây Chứng chỉ tin học văn phòng đã giới thiệu với các bạn những hàm excel được sử dụng phổ biến nhất. Trong một bài viết khác mình sẽ chia sẻ ví dụ cách sử dụng hàm lồng trong excel các bạn theo dõi nhé!

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *